Thời gian phát hành:2024-11-24 06:23:14 nguồn:Đầy lưới ngọc trai tác giả:Tài chính
Trong l脿ng b贸ng 膽谩,峄噒峄噒峄痭峄噉h峄 m峄梚 ng么i sao 膽峄乽 c贸 m峄檛 bi峄噒 danh ri锚ng, 膽贸 l脿 nh峄痭g c谩i t锚n g岷痭 li峄乶 v峄沬 phong c谩ch ch啤i b贸ng, th脿nh t铆ch c谩 nh芒n v脿 s峄 y锚u m岷縩 c峄 ng瓢峄漣 h芒m m峄? H茫y c霉ng kh谩m ph谩 nh峄痭g c芒u chuy峄噉 膽岷眓g sau nh峄痭g bi峄噒 danh ng么i sao b贸ng 膽谩 n峄昳 ti岷縩g.
Lionel Messi, c岷 th峄 ng瓢峄漣 Argentina, 膽瓢峄 m峄噉h danh l脿 \"Cristiano c峄 th岷 k峄 21\" v矛 phong c谩ch ch啤i b贸ng t瓢啤ng t峄 nh瓢 Cristiano Ronaldo. Messi n峄昳 b岷璽 v峄沬 k峄 n膬ng dribbling, kh岷 n膬ng t岷 ra c啤 h峄檌 v脿 kh岷 n膬ng ghi b脿n xu岷 s岷痗.
Cristiano Ronaldo, c岷 th峄 ng瓢峄漣 B峄 膼脿o Nha, c贸 bi峄噒 danh \"CR7\" v矛 s峄 谩o m脿 anh 膽茫 m岷穋 trong su峄憈 s峄 nghi峄噋. Ronaldo n峄昳 ti岷縩g v峄沬 s峄ヽ m岷h, k峄 n膬ng v脿 s峄 quy岷縯 膽o谩n trong t峄玭g pha t岷 c么ng.
Pel茅, c岷 th峄 ng瓢峄漣 Brazil, 膽瓢峄 coi l脿 \"膼岷 v瓢啤ng c峄 b贸ng 膽谩\" v矛 nh峄痭g th脿nh t铆ch xu岷 s岷痗 trong s峄 nghi峄噋. Pel茅 膽茫 gi脿nh 膽瓢峄 3 HCV World Cup v脿 l脿 c岷 th峄 ghi nhi峄乽 b脿n th岷痭g nh岷 trong l峄媍h s峄 World Cup.
World Cup | S峄 b脿n th岷痭g |
---|---|
1958, 1962, 1970 | 12 |
Diego Maradona, c岷 th峄 ng瓢峄漣 Argentina, 膽瓢峄 m峄噉h danh l脿 \"膼么i ch芒n v脿ng\" v矛 k峄 n膬ng ch啤i b贸ng xu岷 s岷痗. Maradona n峄昳 b岷璽 v峄沬 pha dribbling qua 5 c岷 th峄 trong tr岷璶 chung k岷縯 World Cup 1986.
Zinedine Zidane, c岷 th峄 ng瓢峄漣 Ph谩p, 膽瓢峄 m峄噉h danh l脿 \"N峄 ho脿ng c峄 th岷 k峄 20\" v矛 phong c谩ch ch啤i b贸ng ngh峄 thu岷璽 v脿 s峄 xu岷 s岷痗 trong t峄玭g tr岷璶 膽岷. Zidane 膽茫 gi脿nh 膽瓢峄 2 HCV World Cup v脿 1 HCV Champions League.
Ronaldinho, c岷 th峄 ng瓢峄漣 Brazil, 膽瓢峄 m峄噉h danh l脿 \"C岷璾 b茅 Brazil\" v矛 phong c谩ch ch啤i b贸ng ngh峄 thu岷璽 v脿 s峄 s谩ng t岷. Ronaldinho n峄昳 b岷璽 v峄沬 k峄 n膬ng dribbling v脿 kh岷 n膬ng t岷 ra c啤 h峄檌 xu岷 s岷痗.
Neymar, c岷 th峄 ng瓢峄漣 Brazil, 膽瓢峄 m峄噉h danh l脿 \"C岷璾 b茅 v脿ng\" v矛 k峄 n膬ng ch啤i b贸ng xu岷 s岷痗 v脿 s峄 s谩ng t岷. Neymar n峄昳 b岷璽 v峄沬 kh岷 n膬ng ghi b脿n v脿 t岷 ra c啤 h峄檌 xu岷 s岷痗.
Lionel Messi kh么ng ch峄 l脿 m峄檛 ng么i sao b贸ng 膽谩 xu岷 s岷痗 m脿 c貌n l脿 m峄檛 ng瓢峄漣 truy峄乶 c岷 h峄﹏g cho th岷 h峄 m峄沬. Anh 膽茫 truy峄乶 膽岷 nh峄痭g k峄 n膬ng v脿 phong c谩ch ch啤i b贸ng ngh峄 thu岷璽 cho c谩c c岷 th峄 tr岷?
Cristiano Ronaldo kh么ng ch峄 l脿 m峄檛 ng么i sao b贸ng 膽谩 xu岷 s岷痗 m脿 c貌n l脿 m峄檛 ng瓢峄漣 h霉ng c峄 Real Madrid. Anh 膽茫 gi煤p 膽峄檌 b贸ng n脿y gi脿nh 膽瓢峄 nhi峄乽 danh hi峄噓 l峄沶 trong su峄憈 s峄 nghi峄噋.
Pel茅 kh么ng ch峄 l脿 m峄檛 ng么i sao b贸ng 膽谩 xu岷 s岷痗 m脿 c貌n l脿 \"Vua c峄 World Cup\" v峄沬 nh峄痭g th脿nh t铆ch xu岷 s岷痗 trong s峄 nghi峄噋. Anh 膽茫 gi脿nh 膽瓢峄 3 HCV World Cup v脿 l脿 c岷 th峄 ghi nhi峄乽 b脿n th岷痭g nh岷 trong l峄媍h s峄 World Cup.
Hy v峄峮g qua nh峄痭g c芒u chuy峄噉 膽岷眓g sau nh峄痭g bi峄噒 danh ng么i sao b贸ng 膽谩, c谩c b岷 膽茫 hi峄僽 r玫 h啤n v峄 phong c谩ch ch啤i b贸ng v脿 s峄 xu岷 s岷痗 c峄 h峄
Bài viết liên quan
Chỉ cần nhìn thôi
Kobe Bryant, tên đầy đủ là Kobe Bean Bryant, là một trong những cầu thủ bóng rổ nổi tiếng nhất mọi thời đại. Sinh ra vào ngày 24 tháng 8 năm 1978 tại Philadelphia, Pennsylvania, Kobe đã dành phần lớn sự nghiệp của mình tại Los Angeles Lakers.
Bắt đầu sự nghiệp tại trường trung học Lower Merion High School, Kobe đã nhanh chóng nổi lên như một ngôi sao trẻ đầy tiềm năng. Năm 1996, anh được chọn vào đội tuyển NBA với vị trí đầu tiên trong danh sách chọn, trở thành cầu thủ trẻ nhất trong lịch sử NBA.
Trong suốt sự nghiệp 20 năm tại NBA, Kobe đã giành được 5 danh hiệu MVP của giải NBA, 2 danh hiệu MVP All-Star, 4 danh hiệu NBA Finals MVP và 2 danh hiệu NBA Championship. Anh cũng đã được chọn vào Đội hình All-NBA 18 lần và Đội hình All-Defensive 12 lần.
Bên cạnh những thành tích cá nhân, Kobe cũng đã giúp Lakers giành được 5 danh hiệu NBA Championship, bao gồm 4 danh hiệu liên tiếp từ năm 2000 đến 2002 và 1 danh hiệu vào năm 2010.